Thông tin chung
ĐẠI KẾ là Cây thuốc tên la tin là Cirsium japonicum thuộc họ Cúc Asteraceae bộ Cúc Asterales
- Tên Việt Nam: ĐẠI KẾ
- Tên Latin: Cirsium japonicum
- Họ: Cúc Asteraceae
- Bộ: Cúc Asterales
- Lớp (nhóm): Cây thuốc
Hình ảnh
Phân bố
Trong nước: Lào Cai (Sa Pa, Bát xát, Than Uyên), Yên Bái (Mù Cang Chải), Sơn La (Sông Mã), Thanh Hoá (Quan Hoá). Thế giới: Trung Quốc, Nhật Bản
Đặc điểm
Cỏ lâu năm, có rễ củ dạng thoi, thân thẳng đứng, cao 30-100 cm, dọc thân có gờ và phủ lông. Lá tương đối lớn, hình bầu dục thuôn, dài 8-20 cm, rộng 2,5-8 cm, phiến lá hầu như hoàn toàn xẻ lông chim, phiến xẻ bên 6-12 đôi, mép lá có gai và răng gai, cuống rất ngắn; hai mặt lá mầu lục, viền theo gân và mặt có lông đốt. Cụm hoa đầu thẳng đứng, không rủ xuống, những cụm hoa hợp thành tán thưa; lá bắc tổng bao dạng chuông, đường kính 3 cm, 6 lớp xếp dạng lợp ngói, lá bắc càng hướng vào trong càng dài, lớp ngoài và lớp giữa hình trứng bầu dục, dài 8-13 mm, lớp trong hình sợi dài 15-20 mm, đỉnh nhọn dần dạng gai, mặt ngoài có lông thô và lông tuyến. Hoa mầu đỏ hoặc tím hồng, hình ống; tràng dài 2,1 cm, đỉnh xẻ nông thành 5 thuỳ không bằng nhau. Quả bế hình bầu dục ép dẹp, dài 4 mm, rộng 2,5 mm, mào lông trên đỉnh quả dạng lông chim dài 1,5-1,6 cm, mầu nâu nhạt.
Đặc tính
Mùa hoa và quả từ tháng 10-2 (năm sau). Tái sinh bằng hạt. Mọc ở các trảng cỏ, các bãi ven rừng thưa, ở độ cao 600-1800 m.
Công dụng
Làm thuốc chữa thổ huyết, viêm gan, viêm thận, viêm vú, ung thũng, giải độc (rễ củ).
Tài liệu tham khảo
Sách đỏ Việt Nam – phần thực vật – trang 114.