Thông tin chung
MI LƯNG NÂU là Chim tên la tin là Heterophasia annectans thuộc họ Khướu Timaliidae bộ Sẻ Passeriformes
- Tên Việt Nam: MI LƯNG NÂU
- Tên Latin: Heterophasia annectans
- Họ: Khướu Timaliidae
- Bộ: Sẻ Passeriformes
- Lớp (nhóm): Chim
Hình ảnh
Đặc điểm
Đỉnh đầu đen. Sau cổ cùng màu nhưng có vạch trắng. Tai và vòng quanh mắt đen. Vai hung nhạt. Lưng và trên đuôi nâu tím tươi. Lông bao cánh nhỏ và nhỡ đen với mút lông xám. Lông bao cánh lớn đen với mút lông nâu tím. Lông cánh đen viền xám nhạt, riêng các lông cánh tam cấp viền nâu tím. Đuôi đen với mút lông trắng, càng ra phía ngoài phần trắng ở mút lông càng lớn dần. Mặt dưới thân trắng, trừ bụng dưới, sườn và dưới đuôi hung. Mắt nâu đỏ. Mỏ đen với gốc mỏ vàng. Chân vàng.
Đặc tính
Cánh: 72 – 82; đuôi: 85; giò: 24; mỏ: 15 mm.
Phân bố
Loài này phân bố ở Miến Điện, Tây nam Trung Quốc (Vân Nam), Bắc Lào và Bắc Việt Nam. Các vật mẫu thuộc loài này đã bắt được ở Lào Cai và mới tím thấy có phân bố ở cao nguyên Di Linh, Vườn quốc gia Bidoup – Núi Bà, Lâm Đồng.
Giá trị
Tình trạng
Phân hạng
Biện pháp bảo vệ
Tài liệu tham khảo
Chim Việt Nam hình thái và phân loại – Võ Qúi – tập 2 trang 248.