Thuốc July 1.9EC là gì?
Tên thuốc: July 1.9EC
Số đăng ký: 3456/ CNĐKT-BVTV
Thời gian lưu hành: 28/6/2016 -> 1/8/2020
Nhóm thuốc: Thuốc trừ sâu
Phân loại nhóm độc:
- GHS: 5
- Loại 1, 2: Nguy hiểm – Chết nếu hít phải
- Loại 3: Nguy hiểm – Ngộ độc nếu hít phải
- Loại 4: Cảnh báo – Có hại nếu hít phải
- Loại 5: Cảnh báo – Có thể có hại nếu hít phải
- WHO: 3
- Nhóm 1a, 1b: Rất độc
- Nhóm 2: Độc
- Nhóm 3: Nguy hiểm
- Nhóm 4: Cẩn thận
Doanh nghiệp sản xuất:
Thành phần
Emamectin benzoate (Avermectin B1a 90 % + Avermectin B1b 10%) : 19g/l
Cùng các thành phần và tá dược khác có trong sản phẩm.
Công dụng tác dụng
July 1.9EC chứa Emamectin benzoate (Avermectin B1a 90 % + Avermectin B1b 10%) có công dụng trong việc phòng, điều trị các loại sâu bệnh hoặc các vấn đề cây trồng trong Nông nghiệp.
Phạm vi sử dụng
July 1.9EC là thuốc được sử dụng trong Nông Nghiệp trong việc phòng và trị các loại sâu bệnh cây trồng mắc phải. Chỉ được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất, không được sử dụng thuốc vào mục đích khác vì các thuốc BVTV hầu hết đều độc hại với con người.
Liều lượng và cách dùng
1. Dùng July 1.9EC cho cà phê để trị rệp sáp
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
2. Dùng July 1.9EC cho cải xanh để trị sâu tơ
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
3. Dùng July 1.9EC cho cải xanh để trị sâu xanh
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
4. Dùng July 1.9EC cho chè để trị bọ trĩ
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
5. Dùng July 1.9EC cho chè để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
6. Dùng July 1.9EC cho dưa hấu để trị bọ trĩ
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
7. Dùng July 1.9EC cho lúa để trị bọ trĩ
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
8. Dùng July 1.9EC cho lúa để trị sâu cuốn lá
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
9. Dùng July 1.9EC cho lúa để trị sâu đục bẹ
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
10. Dùng July 1.9EC cho lúa để trị nhện gié
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
11. Dùng July 1.9EC cho vải để trị rệp sáp
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
12. Dùng July 1.9EC cho vải để trị rầy chổng cánh
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
13. Dùng July 1.9EC cho vải để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
14. Dùng July 1.9EC cho nhãn để trị rầy chổng cánh
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
15. Dùng July 1.9EC cho nhãn để trị rệp sáp
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
16. Dùng July 1.9EC cho nhãn để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
17. Dùng July 1.9EC cho cam để trị rầy chổng cánh
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
18. Dùng July 1.9EC cho cam để trị rệp sáp
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
19. Dùng July 1.9EC cho cam để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
20. Dùng July 1.9EC cho xoài để trị rệp sáp
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
21. Dùng July 1.9EC cho xoài để trị rầy chổng cánh
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
22. Dùng July 1.9EC cho xoài để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.6 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
Giá bán
Giá bán thuốc July 1.9EC khác nhau tuỳ thuộc vào nhà cung cấp, khối lượng mua và thời điểm đặt mua. Liên hệ đại lý, cửa hàng vật tư nông nghiệp để biết giá chính xác. Hoặc thường xuyên truy cập website agriviet.org để cập nhật thông tin Nông Nghiệp gồm giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
Mua July 1.9EC ở đâu?
Bạn đọc có thể đặt mua July 1.9EC trực tiếp ở các cửa hàng bán vật tư nông nghiệp hoặc các hiệu thuốc bảo vệ thực vật gần hoặc tiện nhất. Bạn cũng có thể đặt mua thuốc online tại các website bán vật tư nông nghiệp uy tín như agriviet.org/shop
—
Như vậy, Agriviet đã cung cấp những thông tin tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật July 1.9EC, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích để sử dụng tốt thuốc BVTV cho việc chăm sóc cây trồng.