Thông tin chung
CHÈO BẺO XÁM là Chim tên la tin là Dicrurus leucophaeus thuộc họ Chèo bẻo Dicruridae bộ Sẻ Passeriformes
- Tên Việt Nam: CHÈO BẺO XÁM
- Tên Latin: Dicrurus leucophaeus
- Họ: Chèo bẻo Dicruridae
- Bộ: Sẻ Passeriformes
- Lớp (nhóm): Chim
Hình ảnh
Đặc điểm
Chim trưởng thành: Trước mắt và lông mi ở mũi đen. Mặt lưng xám tro xám có ánh thép xanh, mặt bụng xám tro hơi nhạt hơn, có ánh thép rất mờ. Cánh và đuôi xám có ánh tím và lục, phần bị che khuất của lông cánh đen nhạt. Mắt đỏ. Mỏ và chân đen. Kích thước: Cánh: 140 – 153; đuôi: 130 – 167; giò: 19 – 20; mỏ: 21 – 23mm
Đặc tính
Phân bố
Phân loài chèo bẻo xám này phân bố ở Axám, Bengan, Miến Điện, Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc và Bắc Đông Dương. Ở Việt Nam chèo bẻo xám làm tổ ở các vùng rừng núi thuộc các tỉnh ở Bắc bộ, nhưng số lượng không nhiều, mùa Đông di cư xuống phía Nam.
Giá trị
Tình trạng
Phân hạng
Biện pháp bảo vệ
Tài liệu tham khảo
Chim Việt Nam hình thái và phân loại – Võ Qúi – tập 2 trang 120.