Thông tin chung
TRIẾT BỤNG TRẮNG là Thú tên la tin là Mustela nivalis thuộc họ Chồn Mustelidae bộ Ăn thịt Carnivora
- Tên Việt Nam: TRIẾT BỤNG TRẮNG
- Tên Latin: Mustela nivalis
- Họ: Chồn Mustelidae
- Bộ: Ăn thịt Carnivora
- Lớp (nhóm): Thú
Hình ảnh
Đặc điểm
Cỡ nhỏ trong họ chồn. Dài thân 130 – 280mm, dài đuôi 17 – 40mm, trọng lượng 40 – 70gr. Mùa đông con vật có bộ lông trắng. Mùa hé lưng con vật chuyển sang màu nâu hay màu cà phê, bụng trắng, hình thành một viền bên thân giữa hai màu rõ rệt.
Đặc tính
Thức ăn của chúng chủ yếu là chuột, đôi khi ăn cả chim nhỏ, nhện và côn trùng. Mùa sinh sản khá dài, động dục từ tháng 3. Thời gian có chửa 54 ngày. Mỗi lứa đẻ 4 – 7 con. Sống ở nhiều sinh cảnh: rừng, đồng cỏ gần bản làng, thường gặp nhiều ở rừng hỗn giao cây lá rộng và lá kim. Không tự đào hang thường tự chiếm hang của các loài gặm nhấm để ở. Hoạt động chủ yếu từ hoàng hôn đến nửa đêm.
Phân bố
Việt Nam:Lào Cai (Sapa) Thế giới: Liên Xô (cũ), Trung Quốc.
Giá trị
Da lông mềm, mịn có giá trị kỹ nghệ hàng da. Trong tự nhiên tiêu diệt chuột có lợi cho nông nghiệp.
Tình trạng
Triết bụng trắng rất hiếm ở nước ta mới chỉ ghi nhận trong các tài liệu nước ngoài.
Phân hạng
Biện pháp bảo vệ
Cấm săn, bẫy bắt. Cần nuôI và nhân giống trong các vườn thú.
Tài liệu tham khảo
Sách đỏ Việt Nam trang 62.