Thông tin chung
TRIẾT SIBERI là Thú tên la tin là Mustela sibirica thuộc họ Chồn Mustelidae bộ Ăn thịt Carnivora
- Tên Việt Nam: TRIẾT SIBERI
- Tên Latin: Mustela sibirica
- Họ: Chồn Mustelidae
- Bộ: Ăn thịt Carnivora
- Lớp (nhóm): Thú
Hình ảnh
Đặc điểm
Chiều dài đầu – thân: 270 – 300mm. Chiều dài đuôi: 135-150 mm. Trọng lượng : 0,5 – 2kg. Ngoại hình trông giống các loại triết khác, thân hình thon dài, chân ngắn. Phía trên thân có lông màu nâu nhạt, bụng có màu trắng nhưng mùa hè lông đậm hơn. Lông ở cổ có màu trắng hoặc nâu đỏ. Con đực lớn hơn con cái.
Đặc tính
Sống ở rừng nguyên sinh có độ ẩm không cao lắm, ở những vùng cao khoảng 1.500 – 5.000m so với mặt biển. Đôi khi sống và kiếm ăn ở vùng đất canh tác. Thức ăn là những động vật nhỏ như chuột. Kiếm ăn đêm và xẩm tối, phần lớn thời gian ở dưới hang. Giao phối từ tháng 2 đến tháng 5. Mang thai 35 – 45 ngày. Mỗi lần đẻ 4 – 10 con.
Phân bố
Vùng Siberi của Nga, vùng Đông bắc, miền Trung, miền Nam Trung Quốc, miền Đông Nêpan, Ấn Độ, miền Bắc Mianma, miền Bắc, Đông bắc Thái Lan, miền Bắc Lào và có thể có ở Việt Nam.
Giá trị
Tiêu diệt chuột, có thể thuần dưỡng nuôI để bắt chuột trong nhà. Là đối tượng nghiên cứu khoa học và thẩm mỹ
Tình trạng
Loài thú hiếm, từ trước đến nay ít gặp.
Phân hạng
Biện pháp bảo vệ
Cấm săn, bẫy bắt. Cần nuôI và nhân giống trong các vườn thú.
Tài liệu tham khảo
Thú Đông Dương & Thái Lan trang 66. Danh lục thú Việt Nam