Thuốc Abatox 3.6EC là gì?
Tên thuốc: Abatox 3.6EC
Số đăng ký: 2721/CNĐKT-BVTV
Thời gian lưu hành: 18/1/2017 -> 1/8/2020
Nhóm thuốc: Thuốc trừ sâu
Phân loại nhóm độc:
- GHS: 4
- Loại 1, 2: Nguy hiểm – Chết nếu hít phải
- Loại 3: N hiểm – Ngộ độc nếu hít phải
- Loại 4: Cảnh báo – Có hại nếu hít phải
- Loại 5: Cảnh báo – Có thể có hại nếu hít phải
- WHO:2
- Nhóm 1a, 1b: Rất độc
- Nhóm 2: Độc
- Nhóm 3: Nguy hiểm
- Nhóm 4: Cẩn thận
Doanh nghiệp sản xuất:
Thành phần
Abamectin : 36 g/l
Cùng các thành phần và tá dược khác có trong sản phẩm.
Công dụng tác dụng
Abatox 3.6EC chứa Abamectin có công dụng trong việc phòng, điều trị các loại sâu bệnh hoặc các vấn đề cây trồng trong Nông nghiệp.
Phạm vi sử dụng
Abatox 3.6EC là thuốc được sử dụng trong Nông Nghiệp trong việc phòng và trị các loại sâu bệnh cây trồng mắc phải. Chỉ được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất, không được sử dụng thuốc vào mục đích khác vì các thuốc BVTV hầu hết đều độc hại với con người.
Liều lượng và cách dùng
1. Dùng Abatox 3.6EC cho bắp cải để trị sâu tơ
Liều lượng: 150 – 200 ml/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
2. Dùng Abatox 3.6EC cho cà chua để trị dòi đục lá
Liều lượng: 150 – 200 ml/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
3. Dùng Abatox 3.6EC cho cam để trị rầy chổng cánh
Liều lượng: 0.025 – 0.037%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều tán lá cây khi sâu hại xuất hiện
4. Dùng Abatox 3.6EC cho cam để trị sâu vẽ bùa
Liều lượng: 0.025 – 0.037%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều tán lá cây khi sâu hại xuất hiện
5. Dùng Abatox 3.6EC cho cam để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.025 – 0.037%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều tán lá cây khi sâu hại xuất hiện
6. Dùng Abatox 3.6EC cho chè để trị rầy xanh
Liều lượng: 0.025 – 0.037%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều tán lá cây khi sâu hại xuất hiện
7. Dùng Abatox 3.6EC cho chè để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.025 – 0.037%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều tán lá cây khi sâu hại xuất hiện
8. Dùng Abatox 3.6EC cho đậu tương để trị rệp muội
Liều lượng: 150 – 200 ml/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
9. Dùng Abatox 3.6EC cho lúa để trị bọ xít
Liều lượng: 100 – 150 ml/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
10. Dùng Abatox 3.6EC cho lúa để trị bọ trĩ
Liều lượng: 100 – 150 ml/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
11. Dùng Abatox 3.6EC cho lúa để trị rầy nâu
Liều lượng: 100 – 150 ml/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
12. Dùng Abatox 3.6EC cho lúa để trị sâu cuốn lá
Liều lượng: 100 – 150 ml/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
13. Dùng Abatox 3.6EC cho lúa để trị sâu đục thân
Liều lượng: 100 – 150 ml/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
14. Dùng Abatox 3.6EC cho lúa để trị nhện gié
Liều lượng: 100 – 150 ml/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 lít/ha. Phun thuốc khi thấy sâu xuất hiện
15. Dùng Abatox 3.6EC cho xoài để trị rầy bông
Liều lượng: 0.025 – 0.037%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều tán lá cây khi sâu hại xuất hiện
16. Dùng Abatox 3.6EC cho xoài để trị sâu ăn bông
Liều lượng: 0.025 – 0.037%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều tán lá cây khi sâu hại xuất hiện
Giá bán
Giá bán thuốc Abatox 3.6EC khác nhau tuỳ thuộc vào nhà cung cấp, khối lượng mua và thời điểm đặt mua. Liên hệ đại lý, cửa hàng vật tư nông nghiệp để biết giá chính xác. Hoặc thường xuyên truy cập website agriviet.org để cập nhật thông tin Nông Nghiệp gồm giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
Mua Abatox 3.6EC ở đâu?
Bạn đọc có thể đặt mua Abatox 3.6EC trực tiếp ở các cửa hàng bán vật tư nông nghiệp hoặc các hiệu thuốc bảo vệ thực vật gần hoặc tiện nhất. Bạn cũng có thể đặt mua thuốc online tại các website bán vật tư nông nghiệp uy tín như agriviet.org/shop
—
Như vậy, Agriviet đã cung cấp những thông tin tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật Abatox 3.6EC, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích để sử dụng tốt thuốc BVTV cho việc chăm sóc cây trồng.
Discussion about this post