Thuốc Antracol 70WP là gì?
Tên thuốc: Antracol 70WP
Số đăng ký: 3487/CNĐKT-BVTV
Thời gian lưu hành: 15/7/2016 -> 15/7/2021
Nhóm thuốc: Thuốc trừ bệnh
Phân loại nhóm độc:
- GHS: 5
- Loại 1, 2: Nguy hiểm – Chết nếu hít phải
- Loại 3: Nguy hiểm – Ngộ độc nếu hít phải
- Loại 4: Cảnh báo – Có hại nếu hít phải
- Loại 5: Cảnh báo – Có thể có hại nếu hít phải
- WHO: 4
- Nhóm 1a, 1b: Rất độc
- Nhóm 2: Độc
- Nhóm 3: Nguy hiểm
- Nhóm 4: Cẩn thận
Doanh nghiệp sản xuất:
Thành phần
Propineb (min 80%) : 700 g/kg
Cùng các thành phần và tá dược khác có trong sản phẩm.
Công dụng tác dụng
Antracol 70WP chứa Propineb (min 80%) có công dụng trong việc phòng, điều trị các loại sâu bệnh hoặc các vấn đề cây trồng trong Nông nghiệp.
Phạm vi sử dụng
Antracol 70WP là thuốc được sử dụng trong Nông Nghiệp trong việc phòng và trị các loại sâu bệnh cây trồng mắc phải. Chỉ được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất, không được sử dụng thuốc vào mục đích khác vì các thuốc BVTV hầu hết đều độc hại với con người.
Liều lượng và cách dùng
1. Dùng Antracol 70WP cho bắp cải để trị đốm lá
Liều lượng: 1.5 – 2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
2. Dùng Antracol 70WP cho hành để trị thối cổ rễ
Liều lượng: 1.5 – 2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
3. Dùng Antracol 70WP cho cà chua để trị cháy sớm
Liều lượng: 3 – 4 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
4. Dùng Antracol 70WP cho nho để trị sương mai
Liều lượng: 3 – 4 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 1000 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
5. Dùng Antracol 70WP cho thuốc lá để trị mốc xám
Liều lượng: 1.0 – 1.5 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
6. Dùng Antracol 70WP cho xoài để trị thán thư
Liều lượng: 1.5 – 2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
7. Dùng Antracol 70WP cho lạc để trị đốm lá
Liều lượng: 1.5 – 2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
8. Dùng Antracol 70WP cho đậu tương để trị đốm lá
Liều lượng: 1.5 – 2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
9. Dùng Antracol 70WP cho hồ tiêu để trị đốm lá
Liều lượng: 0.3 – 0.4%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều cây trồng khi bệnh xuất hiện
10. Dùng Antracol 70WP cho cà phê để trị thán thư
Liều lượng: 2 – 3 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 500 – 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
11. Dùng Antracol 70WP cho điều để trị thán thư
Liều lượng: 0.3%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều cây trồng khi bệnh xuất hiện
12. Dùng Antracol 70WP cho chè để trị thán thư
Liều lượng: 2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
13. Dùng Antracol 70WP cho thanh long để trị thán thư
Liều lượng: 0.25%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều cây trồng khi bệnh xuất hiện
14. Dùng Antracol 70WP cho chôm chôm để trị thán thư
Liều lượng: 0.25%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều cây trồng khi tỷ lệ bệnh trên lá khoảng 5-6%.
15. Dùng Antracol 70WP cho dưa chuột để trị sương mai
Liều lượng: 3 – 4 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
16. Dùng Antracol 70WP cho khoai tây để trị đốm vòng
Liều lượng: 3 – 4 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 1000 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
17. Dùng Antracol 70WP cho lúa để trị đạo ôn
Liều lượng: 1.5 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
18. Dùng Antracol 70WP cho lúa để trị lem lép hạt
Liều lượng: 1.5 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
19. Dùng Antracol 70WP cho lúa để trị khô vằn
Liều lượng: 1 – 1.5 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
20. Dùng Antracol 70WP cho cam để trị đốm quả
Liều lượng: 0.3 – 0.4%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều cây trồng khi bệnh xuất hiện
21. Dùng Antracol 70WP cho ngô để trị đốm lá
Liều lượng: 1.0 – 2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
22. Dùng Antracol 70WP cho ngô để trị rỉ sắt
Liều lượng: 1.0 – 2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
23. Dùng Antracol 70WP cho ngô để trị khô vằn
Liều lượng: 2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuất hiện
24. Dùng Antracol 70WP cho vải để trị sương mai
Liều lượng: 0.03%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều cây trồng khi cây nở hoa và khi cây hình thành quả non.
Giá bán
Giá bán thuốc Antracol 70WP khác nhau tuỳ thuộc vào nhà cung cấp, khối lượng mua và thời điểm đặt mua. Liên hệ đại lý, cửa hàng vật tư nông nghiệp để biết giá chính xác. Hoặc thường xuyên truy cập website agriviet.org để cập nhật thông tin Nông Nghiệp gồm giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
Mua Antracol 70WP ở đâu?
Bạn đọc có thể đặt mua Antracol 70WP trực tiếp ở các cửa hàng bán vật tư nông nghiệp hoặc các hiệu thuốc bảo vệ thực vật gần hoặc tiện nhất. Bạn cũng có thể đặt mua thuốc online tại các website bán vật tư nông nghiệp uy tín như agriviet.org/shop
—
Như vậy, Agriviet đã cung cấp những thông tin tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật Antracol 70WP, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích để sử dụng tốt thuốc BVTV cho việc chăm sóc cây trồng.
Discussion about this post