Thuốc Chubeca 1.8SL là gì?
Tên thuốc: Chubeca 1.8SL
Số đăng ký: 3252/CNĐKT-BVTV
Thời gian lưu hành: 1/10/2017 -> 1/10/2022
Nhóm thuốc: Thuốc trừ bệnh
Phân loại nhóm độc:
- GHS: 5
- Loại 1, 2: Nguy hiểm – Chết nếu hít phải
- Loại 3: Nguy hiểm – Ngộ độc nếu hít phải
- Loại 4: Cảnh báo – Có hại nếu hít phải
- Loại 5: Cảnh báo – Có thể có hại nếu hít phải
- WHO: 4
- Nhóm 1a, 1b: Rất độc
- Nhóm 2: Độc
- Nhóm 3: Nguy hiểm
- Nhóm 4: Cẩn thận
Doanh nghiệp sản xuất:
Thành phần
Polyphenol chiết xuất từ cây núc nắc (Oroxylum indicum) và lá, vỏ cây liễu (Salix babylonica) : 1.8 g/l
Cùng các thành phần và tá dược khác có trong sản phẩm.
Công dụng tác dụng
Chubeca 1.8SL chứa Polyphenol chiết xuất từ cây núc nắc (Oroxylum indicum) và lá, vỏ cây liễu (Salix babylonica) có công dụng trong việc phòng, điều trị các loại sâu bệnh hoặc các vấn đề cây trồng trong Nông nghiệp.
Phạm vi sử dụng
Chubeca 1.8SL là thuốc được sử dụng trong Nông Nghiệp trong việc phòng và trị các loại sâu bệnh cây trồng mắc phải. Chỉ được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất, không được sử dụng thuốc vào mục đích khác vì các thuốc BVTV hầu hết đều độc hại với con người.
Liều lượng và cách dùng
1. Dùng Chubeca 1.8SL cho bắp cải để trị lở cổ rễ
Liều lượng: 20 ml/ 10 lít nước
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): Không khuyến cáongày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 -500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuát hiện, tỷ lệ bệnh khoảng 5-13%
2. Dùng Chubeca 1.8SL cho cải xanh để trị thối nhũn
Liều lượng: 20 ml/ 10 lít nước
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): Không khuyến cáongày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 -500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuát hiện, tỷ lệ bệnh khoảng 5-13%
3. Dùng Chubeca 1.8SL cho lúa để trị khô vằn
Liều lượng: 0.7 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): Không khuyến cáongày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 -500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuát hiện, tỷ lệ bệnh khoảng 5-13%
4. Dùng Chubeca 1.8SL cho lúa để trị lem lép hạt
Liều lượng: 0.7 – 0.8 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): Không khuyến cáongày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 -500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuát hiện, tỷ lệ bệnh khoảng 5-13%
5. Dùng Chubeca 1.8SL cho lúa để trị bạc lá
Liều lượng: 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): Không khuyến cáongày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 -500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuát hiện, tỷ lệ bệnh khoảng 5-13%
6. Dùng Chubeca 1.8SL cho lúa để trị đạo ôn
Liều lượng: 1.0 – 1.2 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): Không khuyến cáongày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 -500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuát hiện, tỷ lệ bệnh khoảng 5-13%
7. Dùng Chubeca 1.8SL cho nhãn để trị nhện lông nhung
Liều lượng: 0.15-0.20%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): Không khuyến cáongày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều cây trồng khi nhện khoảng 56 con/ lá chét hoặc giai đoạn lá non
8. Dùng Chubeca 1.8SL cho ớt để trị thán thư
Liều lượng: 20 ml/ 10 lít nước
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): Không khuyến cáongày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 -500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuát hiện, tỷ lệ bệnh khoảng 5-13%
9. Dùng Chubeca 1.8SL cho ớt để trị héo rũ
Liều lượng: 20 ml/ 10 lít nước
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): Không khuyến cáongày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 -500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh xuát hiện, tỷ lệ bệnh khoảng 5-13%
10. Dùng Chubeca 1.8SL cho xoài để trị thán thư
Liều lượng: 0.25%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): Không khuyến cáongày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều cây trồng khi bệnh chớm xuất hiện, tỷ lệ bệnh khoảng 3-5%
11. Dùng Chubeca 1.8SL cho thanh long để trị thán thư
Liều lượng: 0.25%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): Không khuyến cáongày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều cây trồng khi bệnh chớm xuất hiện, tỷ lệ bệnh khoảng 3-5%
12. Dùng Chubeca 1.8SL cho thanh long để trị đốm nâu
Liều lượng: 0.3%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): Không khuyến cáongày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều cây trồng 2 lần, cách nhau 5-7 ngày, lần đầu được xử lý khi bệnh vừa chớm xuất hiện
Giá bán
Giá bán thuốc Chubeca 1.8SL khác nhau tuỳ thuộc vào nhà cung cấp, khối lượng mua và thời điểm đặt mua. Liên hệ đại lý, cửa hàng vật tư nông nghiệp để biết giá chính xác. Hoặc thường xuyên truy cập website agriviet.org để cập nhật thông tin Nông Nghiệp gồm giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
Mua Chubeca 1.8SL ở đâu?
Bạn đọc có thể đặt mua Chubeca 1.8SL trực tiếp ở các cửa hàng bán vật tư nông nghiệp hoặc các hiệu thuốc bảo vệ thực vật gần hoặc tiện nhất. Bạn cũng có thể đặt mua thuốc online tại các website bán vật tư nông nghiệp uy tín như agriviet.org/shop
—
Như vậy, Agriviet đã cung cấp những thông tin tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật Chubeca 1.8SL, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích để sử dụng tốt thuốc BVTV cho việc chăm sóc cây trồng.