Thuốc Insuran 50WG là gì?
Tên thuốc: Insuran 50WG
Số đăng ký: 1775/ CNĐKT-BVTV
Thời gian lưu hành: 1/10/2017 -> 1/10/2022
Nhóm thuốc: Thuốc trừ bệnh
Phân loại nhóm độc:
- GHS: 5
- Loại 1, 2: Nguy hiểm – Chết nếu hít phải
- Loại 3: Nguy hiểm – Ngộ độc nếu hít phải
- Loại 4: Cảnh báo – Có hại nếu hít phải
- Loại 5: Cảnh báo – Có thể có hại nếu hít phải
- WHO: 4
- Nhóm 1a, 1b: Rất độc
- Nhóm 2: Độc
- Nhóm 3: Nguy hiểm
- Nhóm 4: Cẩn thận
Thành phần
Dimethomorph (min 98%) : 50% w/w
Cùng các thành phần và tá dược khác có trong sản phẩm.
Công dụng tác dụng
Insuran 50WG chứa Dimethomorph (min 98%) có công dụng trong việc phòng, điều trị các loại sâu bệnh hoặc các vấn đề cây trồng trong Nông nghiệp.
Phạm vi sử dụng
Insuran 50WG là thuốc được sử dụng trong Nông Nghiệp trong việc phòng và trị các loại sâu bệnh cây trồng mắc phải. Chỉ được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất, không được sử dụng thuốc vào mục đích khác vì các thuốc BVTV hầu hết đều độc hại với con người.
Liều lượng và cách dùng
1. Dùng Insuran 50WG cho cà chua để trị mốc sương
Liều lượng: 0.8 – 1.2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi bệnh xuất hiện tỷ lệ bệnh 4-6%
2. Dùng Insuran 50WG cho hồ tiêu để trị chết nhanh
Liều lượng: 0.15%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Tưới vào gốc khi bệnh xuất hiện. Khoảng 2 lít/ gốc
3. Dùng Insuran 50WG cho nho để trị phấn trắng
Liều lượng: 0.3%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun ướt đều cây trồng khi tỷ lệ bệnh khoảng 5-8%
4. Dùng Insuran 50WG cho ngô (xử lý hạt giống) để trị sọc lá
Liều lượng: 10-15 g/ 1 kg hạt giống
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): Không xác địnhngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha thuốc với 50 ml nước, trộn đều cho 1 kg hạt giống, để ráo nước sau đó đem gieo
5. Dùng Insuran 50WG cho ngô (phun) để trị sọc lá
Liều lượng: 0.8-1.2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh khoảng 5-10%
6. Dùng Insuran 50WG cho dưa chuột để trị giả sương mai
Liều lượng: 0.8 – 1.2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. bệnh xuất hiện
7. Dùng Insuran 50WG cho vải để trị sương mai
Liều lượng: 0.3%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều cây trồng khi tỷ
8. Dùng Insuran 50WG cho dưa hấu để trị sương mai
Liều lượng: 1.2kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. phun 500-600 lít/ha. Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh khoảng 5%
9. Dùng Insuran 50WG cho cao su để trị loét sọc mặt cạo
Liều lượng: 1.0%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Quét thuốc 1-3 lần khi bệnh xuất hiện
10. Dùng Insuran 50WG cho sầu riêng để trị xì mủ
Liều lượng: 1.0%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Quét thuốc 1-3 lần khi bệnh xuất hiện
11. Dùng Insuran 50WG cho bưởi để trị xì mủ
Liều lượng: 0.3%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Quét thuốc 1-3 lần khi bệnh xuất hiện
12. Dùng Insuran 50WG cho ca cao để trị xì mủ
Liều lượng: 1%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Quét thuốc 1-3 lần khi bệnh xuất hiện
13. Dùng Insuran 50WG cho Ca cao để trị thối quả
Liều lượng: 0.3%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều cây trồng khi bệnh xuất hiện
14. Dùng Insuran 50WG cho sầu riêng để trị thối quả
Liều lượng: 0.3%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều cây trồng khi bệnh xuất hiện, tỷ lệ bệnh
Giá bán
Giá bán thuốc Insuran 50WG khác nhau tuỳ thuộc vào nhà cung cấp, khối lượng mua và thời điểm đặt mua. Liên hệ đại lý, cửa hàng vật tư nông nghiệp để biết giá chính xác. Hoặc thường xuyên truy cập website agriviet.org để cập nhật thông tin Nông Nghiệp gồm giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
Mua Insuran 50WG ở đâu?
Bạn đọc có thể đặt mua Insuran 50WG trực tiếp ở các cửa hàng bán vật tư nông nghiệp hoặc các hiệu thuốc bảo vệ thực vật gần hoặc tiện nhất. Bạn cũng có thể đặt mua thuốc online tại các website bán vật tư nông nghiệp uy tín như agriviet.org/shop
—
Như vậy, Agriviet đã cung cấp những thông tin tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật Insuran 50WG, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích để sử dụng tốt thuốc BVTV cho việc chăm sóc cây trồng.
Discussion about this post