Thuốc Limater 7.5EC là gì?
Tên thuốc: Limater 7.5EC
Số đăng ký: 1815/CNĐKT-BVTV
Thời gian lưu hành: 28/5/2015 -> 28/5/2020
Nhóm thuốc: Thuốc trừ sâu
Phân loại nhóm độc:
- GHS:
- Loại 1, 2: Nguy hiểm – Chết nếu hít phải
- Loại 3: Nguy hiểm – Ngộ độc nếu hít phải
- Loại 4: Cảnh báo – Có hại nếu hít phải
- Loại 5: Cảnh báo – Có thể có hại nếu hít phải
- WHO: 2
- Nhóm 1a, 1b: Rất độc
- Nhóm 2: Độc
- Nhóm 3: Nguy hiểm
- Nhóm 4: Cẩn thận
Doanh nghiệp sản xuất:
Thành phần
Rotenone : 75 g/l
Cùng các thành phần và tá dược khác có trong sản phẩm.
Công dụng tác dụng
Limater 7.5EC chứa Rotenone có công dụng trong việc phòng, điều trị các loại sâu bệnh hoặc các vấn đề cây trồng trong Nông nghiệp.
Phạm vi sử dụng
Limater 7.5EC là thuốc được sử dụng trong Nông Nghiệp trong việc phòng và trị các loại sâu bệnh cây trồng mắc phải. Chỉ được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất, không được sử dụng thuốc vào mục đích khác vì các thuốc BVTV hầu hết đều độc hại với con người.
Liều lượng và cách dùng
1. Dùng Limater 7.5EC cho ổi để trị sâu khoang
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
2. Dùng Limater 7.5EC cho ớt để trị rệp
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
3. Dùng Limater 7.5EC cho ớt để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
4. Dùng Limater 7.5EC cho ớt để trị sâu đục quả
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
5. Dùng Limater 7.5EC cho thuốc lá để trị sâu khoang
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
6. Dùng Limater 7.5EC cho vải để trị rệp
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
7. Dùng Limater 7.5EC cho vải để trị sâu khoang
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
8. Dùng Limater 7.5EC cho bắp cải để trị sâu tơ
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
9. Dùng Limater 7.5EC cho bí đỏ để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
10. Dùng Limater 7.5EC cho bí xanh để trị rệp sáp
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
11. Dùng Limater 7.5EC cho cải xanh để trị sâu xanh
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
12. Dùng Limater 7.5EC cho cải xanh để trị bọ nhảy
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
13. Dùng Limater 7.5EC cho cải xanh để trị rệp
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
14. Dùng Limater 7.5EC cho cam để trị sâu xanh
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
15. Dùng Limater 7.5EC cho cam để trị bọ nhảy
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
16. Dùng Limater 7.5EC cho cam để trị rệp
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
17. Dùng Limater 7.5EC cho hồng để trị sâu xanh
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
18. Dùng Limater 7.5EC cho hồng để trị bọ nhảy
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
19. Dùng Limater 7.5EC cho hồng để trị rệp
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
20. Dùng Limater 7.5EC cho chè để trị sâu xanh
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
21. Dùng Limater 7.5EC cho chè để trị bọ nhảy
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
22. Dùng Limater 7.5EC cho chè để trị rệp
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
23. Dùng Limater 7.5EC cho đậu tương để trị sâu xanh
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
24. Dùng Limater 7.5EC cho đậu tương để trị bọ nhảy
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
25. Dùng Limater 7.5EC cho đậu tương để trị rệp
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
26. Dùng Limater 7.5EC cho lạc để trị sâu khoang
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
27. Dùng Limater 7.5EC cho na để trị sâu khoang
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
28. Dùng Limater 7.5EC cho xoài để trị rệp
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
29. Dùng Limater 7.5EC cho xoài để trị sâu khoang
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
30. Dùng Limater 7.5EC cho nhãn để trị sâu khoang
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
31. Dùng Limater 7.5EC cho hoa hồng để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
32. Dùng Limater 7.5EC cho thuốc lá để trị rệp
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
33. Dùng Limater 7.5EC cho đậu tương để trị sâu xanh da láng
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
34. Dùng Limater 7.5EC cho đậu tương để trị dòi đục lá
Liều lượng: 0.6 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
35. Dùng Limater 7.5EC cho chè để trị rầy xanh
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
36. Dùng Limater 7.5EC cho chè để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
37. Dùng Limater 7.5EC cho chè để trị bọ xít muỗi
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
38. Dùng Limater 7.5EC cho chè để trị bọ trĩ
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
39. Dùng Limater 7.5EC cho cam để trị sâu vẽ bùa
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
40. Dùng Limater 7.5EC cho cam để trị rệp sáp
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
41. Dùng Limater 7.5EC cho cam để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
42. Dùng Limater 7.5EC cho nhãn để trị bọ xít
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
43. Dùng Limater 7.5EC cho vải để trị sâu đục quả
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
44. Dùng Limater 7.5EC cho na để trị rệp sáp
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
45. Dùng Limater 7.5EC cho hồng để trị sâu ăn lá
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
46. Dùng Limater 7.5EC cho ổi để trị sâu róm
Liều lượng: 0.07 – 0.10 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun thuốc khi sâu mới xuất hiện. Phun ướt đều tán lá cây. Lượng nước phun 600 – 800 lít/ha.
Giá bán
Giá bán thuốc Limater 7.5EC khác nhau tuỳ thuộc vào nhà cung cấp, khối lượng mua và thời điểm đặt mua. Liên hệ đại lý, cửa hàng vật tư nông nghiệp để biết giá chính xác. Hoặc thường xuyên truy cập website agriviet.org để cập nhật thông tin Nông Nghiệp gồm giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
Mua Limater 7.5EC ở đâu?
Bạn đọc có thể đặt mua Limater 7.5EC trực tiếp ở các cửa hàng bán vật tư nông nghiệp hoặc các hiệu thuốc bảo vệ thực vật gần hoặc tiện nhất. Bạn cũng có thể đặt mua thuốc online tại các website bán vật tư nông nghiệp uy tín như agriviet.org/shop
—
Như vậy, Agriviet đã cung cấp những thông tin tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật Limater 7.5EC, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích để sử dụng tốt thuốc BVTV cho việc chăm sóc cây trồng.
Discussion about this post