Thuốc Luckyler 25EC là gì?
Tên thuốc: Luckyler 25EC
Số đăng ký: 3422/ CNĐKT-BVTV
Thời gian lưu hành: 22/6/2016 -> 1/8/2020
Nhóm thuốc: Thuốc trừ sâu
Phân loại nhóm độc:
- GHS: 4
- Loại 1, 2: Nguy hiểm – Chết nếu hít phải
- Loại 3: Nguy hiểm – Ngộ độc nếu hít phải
- Loại 4: Cảnh báo – Có hại nếu hít phải
- Loại 5: Cảnh báo – Có thể có hại nếu hít phải
- WHO: 2
- Nhóm 1a, 1b: Rất độc
- Nhóm 2: Độc
- Nhóm 3: Nguy hiểm
- Nhóm 4: Cẩn thận
Doanh nghiệp sản xuất:
Thành phần
Abamectin 20g/l + Matrine 5g/l : 25g/l
Cùng các thành phần và tá dược khác có trong sản phẩm.
Công dụng tác dụng
Luckyler 25EC chứa Abamectin 20g/l + Matrine 5g/l có công dụng trong việc phòng, điều trị các loại sâu bệnh hoặc các vấn đề cây trồng trong Nông nghiệp.
Phạm vi sử dụng
Luckyler 25EC là thuốc được sử dụng trong Nông Nghiệp trong việc phòng và trị các loại sâu bệnh cây trồng mắc phải. Chỉ được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất, không được sử dụng thuốc vào mục đích khác vì các thuốc BVTV hầu hết đều độc hại với con người.
Liều lượng và cách dùng
1. Dùng Luckyler 25EC cho lúa để trị sâu đục thân
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
2. Dùng Luckyler 25EC cho lúa để trị rầy nâu
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
3. Dùng Luckyler 25EC cho lúa để trị bọ trĩ
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
4. Dùng Luckyler 25EC cho lúa để trị sâu đục bẹ
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
5. Dùng Luckyler 25EC cho lúa để trị nhện gié
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
6. Dùng Luckyler 25EC cho bắp cải để trị sâu tơ
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
7. Dùng Luckyler 25EC cho cải xanh để trị sâu xanh bướm trắng
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
8. Dùng Luckyler 25EC cho cải xanh để trị bọ nhảy
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
9. Dùng Luckyler 25EC cho cải xanh để trị rệp
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
10. Dùng Luckyler 25EC cho đậu đũa để trị sâu đục quả
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
11. Dùng Luckyler 25EC cho cà chua để trị sâu xanh
Liều lượng: 0.2 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
12. Dùng Luckyler 25EC cho cà chua để trị dòi đục lá
Liều lượng: 0.2 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
13. Dùng Luckyler 25EC cho dưa hấu để trị bọ trĩ
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
14. Dùng Luckyler 25EC cho dưa hấu để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
15. Dùng Luckyler 25EC cho dưa hấu để trị bọ trĩ
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
16. Dùng Luckyler 25EC cho dưa hấu để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
17. Dùng Luckyler 25EC cho đậu tương để trị dòi đục lá
Liều lượng: 0.2
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
18. Dùng Luckyler 25EC cho lạc để trị sâu khoang
Liều lượng: 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
19. Dùng Luckyler 25EC cho lạc để trị sâu xanh da láng
Liều lượng: 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
20. Dùng Luckyler 25EC cho đậu xanh để trị sâu cuốn lá
Liều lượng: 0.2
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
21. Dùng Luckyler 25EC cho chè để trị bọ cánh tơ
Liều lượng: 0.2 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
22. Dùng Luckyler 25EC cho chè để trị rầy xanh
Liều lượng: 0.2 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
23. Dùng Luckyler 25EC cho chè để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.2 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
24. Dùng Luckyler 25EC cho cam để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
25. Dùng Luckyler 25EC cho cam để trị rầy chổng cánh
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
26. Dùng Luckyler 25EC cho cam để trị sâu vẽ bùa
Liều lượng: 0.15 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
27. Dùng Luckyler 25EC cho vải để trị bọ xít
Liều lượng: 0.2 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
28. Dùng Luckyler 25EC cho vải để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.2 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
29. Dùng Luckyler 25EC cho vải để trị sâu đục cuống quả
Liều lượng: 0.2 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
30. Dùng Luckyler 25EC cho thuốc lá để trị sâu khoang
Liều lượng: 0.15 – 0.2
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
31. Dùng Luckyler 25EC cho thuốc lá để trị rệp
Liều lượng: 0.15 – 0.2
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
32. Dùng Luckyler 25EC cho xoài để trị rầy bông
Liều lượng: 0.2
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
33. Dùng Luckyler 25EC cho xoài để trị sâu ăn bông
Liều lượng: 0.2
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
34. Dùng Luckyler 25EC cho nho để trị sâu xanh da láng
Liều lượng: 0.2 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
35. Dùng Luckyler 25EC cho nho để trị bọ trĩ
Liều lượng: 0.2 – 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
36. Dùng Luckyler 25EC cho thông để trị sâu róm
Liều lượng: 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
37. Dùng Luckyler 25EC cho bông vải để trị sâu xanh da láng
Liều lượng: 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
38. Dùng Luckyler 25EC cho bông vải để trị sâu hồng
Liều lượng: 0.25
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
39. Dùng Luckyler 25EC cho điều để trị bọ trĩ
Liều lượng: 0.2
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
Giá bán
Giá bán thuốc Luckyler 25EC khác nhau tuỳ thuộc vào nhà cung cấp, khối lượng mua và thời điểm đặt mua. Liên hệ đại lý, cửa hàng vật tư nông nghiệp để biết giá chính xác. Hoặc thường xuyên truy cập website agriviet.org để cập nhật thông tin Nông Nghiệp gồm giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
Mua Luckyler 25EC ở đâu?
Bạn đọc có thể đặt mua Luckyler 25EC trực tiếp ở các cửa hàng bán vật tư nông nghiệp hoặc các hiệu thuốc bảo vệ thực vật gần hoặc tiện nhất. Bạn cũng có thể đặt mua thuốc online tại các website bán vật tư nông nghiệp uy tín như agriviet.org/shop
—
Như vậy, Agriviet đã cung cấp những thông tin tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật Luckyler 25EC, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích để sử dụng tốt thuốc BVTV cho việc chăm sóc cây trồng.
Discussion about this post