Thuốc Mikcide 1.5SL là gì?
Tên thuốc: Mikcide 1.5SL
Số đăng ký: 4678/CNĐKT-BVTV
Thời gian lưu hành: 29/6/2017 -> 29/6/2022
Nhóm thuốc: Thuốc trừ bệnh
Phân loại nhóm độc:
- GHS: 5
- Loại 1, 2: Nguy hiểm – Chết nếu hít phải
- Loại 3: Nguy hiểm – Ngộ độc nếu hít phải
- Loại 4: Cảnh báo – Có hại nếu hít phải
- Loại 5: Cảnh báo – Có thể có hại nếu hít phải
- WHO: 4
- Nhóm 1a, 1b: Rất độc
- Nhóm 2: Độc
- Nhóm 3: Nguy hiểm
- Nhóm 4: Cẩn thận
Doanh nghiệp sản xuất:
Thành phần
Tetramycin : 1.5 ml/l
Cùng các thành phần và tá dược khác có trong sản phẩm.
Công dụng tác dụng
Mikcide 1.5SL chứa Tetramycin có công dụng trong việc phòng, điều trị các loại sâu bệnh hoặc các vấn đề cây trồng trong Nông nghiệp.
Phạm vi sử dụng
Mikcide 1.5SL là thuốc được sử dụng trong Nông Nghiệp trong việc phòng và trị các loại sâu bệnh cây trồng mắc phải. Chỉ được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất, không được sử dụng thuốc vào mục đích khác vì các thuốc BVTV hầu hết đều độc hại với con người.
Liều lượng và cách dùng
1. Dùng Mikcide 1.5SL cho bắp cải để trị thối nhũn
Liều lượng: 0.4 – 0.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
2. Dùng Mikcide 1.5SL cho bắp cải để trị thối đen gân lá
Liều lượng: 0.4 – 0.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
3. Dùng Mikcide 1.5SL cho cam để trị loét
Liều lượng: 0.10 – 0.15%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
4. Dùng Mikcide 1.5SL cho cao su để trị vàng rụng lá
Liều lượng: 0.1-0.12 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Phun ướt đều cây trồng khi tỷ lệ bệnh 5-10%
5. Dùng Mikcide 1.5SL cho dưa hấu để trị chết xanh
Liều lượng: 0.4 – 0.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
6. Dùng Mikcide 1.5SL cho hoa hồng để trị phấn trắng
Liều lượng: 0.10 – 0.15%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
7. Dùng Mikcide 1.5SL cho lúa để trị bạc lá
Liều lượng: 0.4 – 0.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
8. Dùng Mikcide 1.5SL cho lúa để trị đạo ôn
Liều lượng: 0.4 – 0.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
9. Dùng Mikcide 1.5SL cho lúa để trị khô vằn
Liều lượng: 0.4 – 0.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
10. Dùng Mikcide 1.5SL cho lúa để trị lem lép hạt
Liều lượng: 0.4 – 0.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
11. Dùng Mikcide 1.5SL cho nho để trị thối thân
Liều lượng: 0.10 – 0.15%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
12. Dùng Mikcide 1.5SL cho thuốc lá để trị héo rũ
Liều lượng: 0.4 – 0.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
13. Dùng Mikcide 1.5SL cho cà chua để trị héo rũ
Liều lượng: 0.4 – 0.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
141. Dùng Mikcide 1.5SL cho cà phê để trị héo rũ
Liều lượng: 0.10 – 0.15%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
15. Dùng Mikcide 1.5SL cho thanh long để trị đốm nâu
Liều lượng: 0.2%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400-600 lít/ha. Phun thuốc 2 lần, cách nhau 5-7 ngày khi tỷ lệ bệnh khoảng 5%.
Giá bán
Giá bán thuốc Mikcide 1.5SL khác nhau tuỳ thuộc vào nhà cung cấp, khối lượng mua và thời điểm đặt mua. Liên hệ đại lý, cửa hàng vật tư nông nghiệp để biết giá chính xác. Hoặc thường xuyên truy cập website agriviet.org để cập nhật thông tin Nông Nghiệp gồm giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
Mua Mikcide 1.5SL ở đâu?
Bạn đọc có thể đặt mua Mikcide 1.5SL trực tiếp ở các cửa hàng bán vật tư nông nghiệp hoặc các hiệu thuốc bảo vệ thực vật gần hoặc tiện nhất. Bạn cũng có thể đặt mua thuốc online tại các website bán vật tư nông nghiệp uy tín như agriviet.org/shop
—
Như vậy, Agriviet đã cung cấp những thông tin tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật Mikcide 1.5SL, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích để sử dụng tốt thuốc BVTV cho việc chăm sóc cây trồng.
Discussion about this post