Thông tin chung
CÁ SẶC ĐIỆP là Cá tên la tin là Trichogaster microlepis thuộc họ Cá rô Anabantidae bộ Cá vược Perciformes
- Tên Việt Nam: CÁ SẶC ĐIỆP
- Tên Latin: Trichogaster microlepis
- Họ: Cá rô Anabantidae
- Bộ: Cá vược Perciformes
- Lớp (nhóm): Cá
Hình ảnh
Đặc điểm
Địa điểm thu mẫu: Châu Đốc, An Giang, Long Xuyên. L (chiều dài tổng cộng) = 93 – 130 mm. Lo (chiều dài chuẩn) = 72 – 106 mm. D (số tia vây lưng) = IV – II1/9. A (số tia vây hậu môn) = X – XII1/36 – 40. P (số tia vây ngược) = 9. LL (vảy đường bên / vảy dọc thân) = 52 – 58. Tr (vảy ngang thân) = 12+1+19 – 24. H/Lo (chiều cao lớn nhất của thân / chiều dài chuẩn) = 40,8. T/Lo (chiều dài đầu / chiều dài chuẩn) = 29,9. O/T (đường kính ổ mắt / chiều dài đầu) = 28,3. OO/T (khoảng cách 2 ổ mắt / chiều dài đầu) = 38,5. Thân hình bầu dục hơi dài, rất hẹp ngang. Miệng nhỏ ở đầu mõm. Mắt to. Đầu nhỏ, phủ vẩy hoàn toàn. Khoảng cách gian mắt rộng. Rìa dưới xương trước có khía răng cưa. Thân phủ vảy tròn. Đường bên hoàn toàn và gãy khúc xuống dưới gốc vây lưng. Vảy lưng gồm hai phần. Phần gai cứng thấp hơn phần tia mềm, gốc có vảy bao. Vây hậu môn gồm gai cứng ở phía trước thấp, phần tia mềm sau đó phát triển cao hơn, có vảy nhỏ phủ quá nửa chiều cao tia vây. Vây đuôi hơi lõm vào. Tia thứ nhất vây bụng kéo thành sợi dài qua vây đuôi. Vây ngực dài quá khởi điểm vây lưng. Cá có màu sắc đơn giản, phần lưng hơi thẫm, bụng nhạt. ở con đực có một sọc đen từ mắt đến cuống đuôi và chấm dứt bằng một đốm tròn.
Đặc tính
Phân bố
Cá có kích thước không lớn. Thường sống trong các ao hồ, ruộng trũng. Cá phân bố ở hầu hết các thủy vực nước ngọt và được nuôi trong các ao, hồ nhỏ ở một số gia đình miền Tây Nam bộ.
Giá trị
Tình trạng
Phân hạng
Biện pháp bảo vệ
Tài liệu tham khảo
Định loại các loài cá nước ngọt Nam bộ – Mai Đình Yên và các đồng sự – trang 267.