Thông tin chung
VẸT ĐUÔI DÀI là Chim tên la tin là Psittacula longicauda longicauda thuộc họ Vẹt Psittacidae bộ Vẹt Psittaciformes
- Tên Việt Nam: VẸT ĐUÔI DÀI
- Tên Latin: Psittacula longicauda longicauda
- Họ: Vẹt Psittacidae
- Bộ: Vẹt Psittaciformes
- Lớp (nhóm): Chim
Hình ảnh

Đặc điểm
Chim đực trưởng thành: Đỉnh đầu lục, phía trước mắt có một điểm đen nhạt, Hai bên đầu và một vòng rộng quanh cổ hồng thẫm. Một dải đen rộng ở gốc hàm dưới. Lưng trên lục nhạt phớt xanh nhạt. Giữa lưng xanh lục nhạt tươi. Lưng dưới hồng và trên đuôi lục. Lông đuôi giữa rất dài và mảnh màu xanh viền lục ở phần gốc lông. Các lông đuôi hai bên lục. Mặt dưới đuôi vàng nhạt. Vai và lông bao cánh nhỏ lục vàng nhạt, lông bao cánh lớn xanh viền lục. Lông cánh sơ cấp đầu tiên đen, các lông khác đen nhưng phiến lông ngoài xanh viền lục lông cánh thứ cấp xanh. Mặt bụng lục vàng nhạt phớt xanh ở ngực, hai bên sườn hơi vàng vá dưới đuôi xanh lục nhạt. Chim cái: Mặt lưng có màu lục đều, chỉ có má hồng, tai phớt xanh, một dải xanh thẫm rộng ở gốc hàm dưới. Dưới cánh vàng tươi. Đuôi ngắn. Chim non: Có bộ lông gần giống bộ lông chim cái nhưng má lục nhạt
Đặc tính
Cánh: 150 – 158; đuôi (đực): 250; (cái): 100; giò: 13; mỏ 20mm.
Phân bố
Loài vẹt đuôi dài phân bố ở Malaysia, Sumatra, Bocneo, các đảo lân cận. Việt Nam: loài này có ở Nam bộ nhưng hiếm.
Giá trị
Tình trạng
Phân hạng
Biện pháp bảo vệ
Tài liệu tham khảo
Chim Việt Nam hình thái và phân loại – Võ Qúi – tập 1 trang 420.