Thuốc Kuraba WP là gì?
Tên thuốc: Kuraba WP
Số đăng ký: 783/CNĐKT-BVTV
Thời gian lưu hành: 30/9/2014 -> 30/9/2019
Nhóm thuốc: Thuốc trừ sâu
Phân loại nhóm độc:
- GHS:
- Loại 1, 2: Nguy hiểm – Chết nếu hít phải
- Loại 3: Nguy hiểm – Ngộ độc nếu hít phải
- Loại 4: Cảnh báo – Có hại nếu hít phải
- Loại 5: Cảnh báo – Có thể có hại nếu hít phải
- WHO: 3
- Nhóm 1a, 1b: Rất độc
- Nhóm 2: Độc
- Nhóm 3: Nguy hiểm
- Nhóm 4: Cẩn thận
Doanh nghiệp sản xuất:
Thành phần
Abamectin 0.1% + Bacillus thuringiensis: 1.9% (16000 IU/mg) + 0.1% (w/w)
Cùng các thành phần và tá dược khác có trong sản phẩm.
Công dụng tác dụng
Kuraba WP chứa Abamectin 0.1% + Bacillus thuringiensis có công dụng trong việc phòng, điều trị các loại sâu bệnh hoặc các vấn đề cây trồng trong Nông nghiệp.
Phạm vi sử dụng
Kuraba WP là thuốc được sử dụng trong Nông Nghiệp trong việc phòng và trị các loại sâu bệnh cây trồng mắc phải. Chỉ được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất, không được sử dụng thuốc vào mục đích khác vì các thuốc BVTV hầu hết đều độc hại với con người.
Liều lượng và cách dùng
1. Dùng Kuraba WP cho bông vải để trị sâu xanh
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
2. Dùng Kuraba WP cho thông để trị sâu róm
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
3. Dùng Kuraba WP cho cà chua để trị sâu xanh
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
4. Dùng Kuraba WP cho cà chua để trị dòi đục lá
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
5. Dùng Kuraba WP cho cây có múi để trị sâu xanh
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
6. Dùng Kuraba WP cho cây có múi để trị dòi đục lá
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
7. Dùng Kuraba WP cho chè để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
8. Dùng Kuraba WP cho đậu tương để trị sâu đo
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
9. Dùng Kuraba WP cho đậu tương để trị sâu đục quả
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
10. Dùng Kuraba WP cho dưa chuột để trị bọ trĩ
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
11. Dùng Kuraba WP cho lạc để trị sâu khoang
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
12. Dùng Kuraba WP cho lạc để trị sâu xanh
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
13. Dùng Kuraba WP cho ngô để trị sâu đục thân
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
14. Dùng Kuraba WP cho rau họ thập tự để trị sâu tơ
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
15. Dùng Kuraba WP cho rau họ thập tự để trị sâu xanh
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
16. Dùng Kuraba WP cho rau họ thập tự để trị sâu đo
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
17. Dùng Kuraba WP cho rau họ thập tự để trị dòi đục lá
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
18. Dùng Kuraba WP cho vải để trị sâu đục gân lá
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
19. Dùng Kuraba WP cho vải để trị sâu đục quả
Liều lượng: 0.5 – 0.6 kg/ ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3 ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Pha 10g/ 10 lít nước. Lượng nước phun 500 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
Giá bán
Giá bán thuốc Kuraba WP khác nhau tuỳ thuộc vào nhà cung cấp, khối lượng mua và thời điểm đặt mua. Liên hệ đại lý, cửa hàng vật tư nông nghiệp để biết giá chính xác. Hoặc thường xuyên truy cập website agriviet.org để cập nhật thông tin Nông Nghiệp gồm giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
Mua Kuraba WP ở đâu?
Bạn đọc có thể đặt mua Kuraba WP trực tiếp ở các cửa hàng bán vật tư nông nghiệp hoặc các hiệu thuốc bảo vệ thực vật gần hoặc tiện nhất. Bạn cũng có thể đặt mua thuốc online tại các website bán vật tư nông nghiệp uy tín như agriviet.org/shop
—
Như vậy, Agriviet đã cung cấp những thông tin tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật Kuraba WP, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích để sử dụng tốt thuốc BVTV cho việc chăm sóc cây trồng.
Discussion about this post