Thuốc Alimet 80WG là gì?
Tên thuốc: Alimet 80WG
Số đăng ký: 2599/CNĐKT-BVTV
Thời gian lưu hành: 28/3/2018 -> 28/3/2023
Nhóm thuốc: Thuốc trừ bệnh
Phân loại nhóm độc:
- GHS: 5
- Loại 1, 2: Nguy hiểm – Chết nếu hít phải
- Loại 3: Nguy hiểm – Ngộ độc nếu hít phải
- Loại 4: Cảnh báo – Có hại nếu hít phải
- Loại 5: Cảnh báo – Có thể có hại nếu hít phải
- WHO: 3
- Nhóm 1a, 1b: Rất độc
- Nhóm 2: Độc
- Nhóm 3: Nguy hiểm
- Nhóm 4: Cẩn thận
Thành phần
Fosetyl-aluminium (min 95 %) : 80% w/w
Cùng các thành phần và tá dược khác có trong sản phẩm.
Công dụng tác dụng
Alimet 80WG chứa Fosetyl-aluminium (min 95 %) có công dụng trong việc phòng, điều trị các loại sâu bệnh hoặc các vấn đề cây trồng trong Nông nghiệp.
Phạm vi sử dụng
Alimet 80WG là thuốc được sử dụng trong Nông Nghiệp trong việc phòng và trị các loại sâu bệnh cây trồng mắc phải. Chỉ được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất, không được sử dụng thuốc vào mục đích khác vì các thuốc BVTV hầu hết đều độc hại với con người.
Liều lượng và cách dùng
1. Dùng Alimet 80WG cho dứa để trị thối nõn
Liều lượng: 1.2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400-600 lít/ha.Phun thuốc khi bệnh chớm xuất hiện
2. Dùng Alimet 80WG cho hồ tiêu để trị chết nhanh
Liều lượng:
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400-600 lít/ha.
3. Dùng Alimet 80WG cho nho để trị mốc sương
Liều lượng: 25 g/ 8 lít nước
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 320 – 400 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
4. Dùng Alimet 80WG cho sầu riêng để trị xì mủ
Liều lượng: 0.35%
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400-600 lít/ha.Phun thuốc 3 lần, định kỳ 15 ngày/lần khi bệnh vừa xuất hiện.
5. Dùng Alimet 80WG cho thuốc lá để trị chết cây con
Liều lượng: 1.2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400-600 lít/ha. Phun thuốc 2 lần khi bệnh bắt đầu xuất hiện.
6. Dùng Alimet 80WG cho dưa hấu để trị chết cây con
Liều lượng: 1.2 kg/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 5ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400-600 lít/ha.Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh khoảng 5%
Giá bán
Giá bán thuốc Alimet 80WG khác nhau tuỳ thuộc vào nhà cung cấp, khối lượng mua và thời điểm đặt mua. Liên hệ đại lý, cửa hàng vật tư nông nghiệp để biết giá chính xác. Hoặc thường xuyên truy cập website agriviet.org để cập nhật thông tin Nông Nghiệp gồm giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
Mua Alimet 80WG ở đâu?
Bạn đọc có thể đặt mua Alimet 80WG trực tiếp ở các cửa hàng bán vật tư nông nghiệp hoặc các hiệu thuốc bảo vệ thực vật gần hoặc tiện nhất. Bạn cũng có thể đặt mua thuốc online tại các website bán vật tư nông nghiệp uy tín như agriviet.org/shop
—
Như vậy, Agriviet đã cung cấp những thông tin tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật Alimet 80WG, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích để sử dụng tốt thuốc BVTV cho việc chăm sóc cây trồng.