Thuốc Enerplant 0.01WP là gì?
Tên thuốc: Enerplant 0.01WP
Số đăng ký: 1369/CNĐKT-BVTV
Thời gian lưu hành: 27/11/2015 -> 27/11/2020
Nhóm thuốc: Thuốc điều hòa sinh trưởng
Phân loại nhóm độc:
- GHS: 5
- Loại 1, 2: Nguy hiểm – Chết nếu hít phải
- Loại 3: Nguy hiểm – Ngộ độc nếu hít phải
- Loại 4: Cảnh báo – Có hại nếu hít phải
- Loại 5: Cảnh báo – Có thể có hại nếu hít phải
- WHO: 3
- Nhóm 1a, 1b: Rất độc
- Nhóm 2: Độc
- Nhóm 3: Nguy hiểm
- Nhóm 4: Cẩn thận
Doanh nghiệp sản xuất:
Thành phần
Oligoglucan : 0.01% w/w
Cùng các thành phần và tá dược khác có trong sản phẩm.
Công dụng tác dụng
Enerplant 0.01WP chứa Oligoglucan có công dụng trong việc phòng, điều trị các loại sâu bệnh hoặc các vấn đề cây trồng trong Nông nghiệp.
Phạm vi sử dụng
Enerplant 0.01WP là thuốc được sử dụng trong Nông Nghiệp trong việc phòng và trị các loại sâu bệnh cây trồng mắc phải. Chỉ được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất, không được sử dụng thuốc vào mục đích khác vì các thuốc BVTV hầu hết đều độc hại với con người.
Liều lượng và cách dùng
1. Dùng Enerplant 0.01WP cho lúa để kích thích sinh trưởng
Liều lượng: 1 g/ 8 lít nước
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun 2 – 3 lần trong 1 vụ
2. Dùng Enerplant 0.01WP cho cà chua để kích thích sinh trưởng
Liều lượng: 1 g/ 8 lít nước
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun 2 – 3 lần trong 1 vụ
3. Dùng Enerplant 0.01WP cho đậu Hà Lan để kích thích sinh trưởng
Liều lượng: 1 g/ 8 lít nước
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun 2 – 3 lần trong 1 vụ
4. Dùng Enerplant 0.01WP cho dâu tây để kích thích sinh trưởng
Liều lượng: 1 g/ 8 lít nước
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun 2 – 3 lần trong 1 vụ
5. Dùng Enerplant 0.01WP cho chè để kích thích sinh trưởng
Liều lượng: 1 g/ 8 lít nước
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun 2 – 3 lần trong 1 vụ
6. Dùng Enerplant 0.01WP cho mía để kích thích sinh trưởng
Liều lượng: 1 g/ 8 lít nước
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun 2 – 3 lần trong 1 vụ
Giá bán
Giá bán thuốc Enerplant 0.01WP khác nhau tuỳ thuộc vào nhà cung cấp, khối lượng mua và thời điểm đặt mua. Liên hệ đại lý, cửa hàng vật tư nông nghiệp để biết giá chính xác. Hoặc thường xuyên truy cập website agriviet.org để cập nhật thông tin Nông Nghiệp gồm giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
Mua Enerplant 0.01WP ở đâu?
Bạn đọc có thể đặt mua Enerplant 0.01WP trực tiếp ở các cửa hàng bán vật tư nông nghiệp hoặc các hiệu thuốc bảo vệ thực vật gần hoặc tiện nhất. Bạn cũng có thể đặt mua thuốc online tại các website bán vật tư nông nghiệp uy tín như agriviet.org/shop
—
Như vậy, Agriviet đã cung cấp những thông tin tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật Enerplant 0.01WP, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích để sử dụng tốt thuốc BVTV cho việc chăm sóc cây trồng.