Thuốc Lilacter 0.3SL là gì?
Tên thuốc: Lilacter 0.3SL
Số đăng ký: 1814/CNĐKT-BVTV
Thời gian lưu hành: 28/5/2015 -> 28/5/2020
Nhóm thuốc: Thuốc trừ bệnh
Phân loại nhóm độc:
- GHS:
- Loại 1, 2: Nguy hiểm – Chết nếu hít phải
- Loại 3: Nguy hiểm – Ngộ độc nếu hít phải
- Loại 4: Cảnh báo – Có hại nếu hít phải
- Loại 5: Cảnh báo – Có thể có hại nếu hít phải
- WHO: 4
- Nhóm 1a, 1b: Rất độc
- Nhóm 2: Độc
- Nhóm 3: Nguy hiểm
- Nhóm 4: Cẩn thận
Thành phần
Eugenol : 3 g/l
Cùng các thành phần và tá dược khác có trong sản phẩm.
Công dụng tác dụng
Lilacter 0.3SL chứa Eugenol có công dụng trong việc phòng, điều trị các loại sâu bệnh hoặc các vấn đề cây trồng trong Nông nghiệp.
Phạm vi sử dụng
Lilacter 0.3SL là thuốc được sử dụng trong Nông Nghiệp trong việc phòng và trị các loại sâu bệnh cây trồng mắc phải. Chỉ được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất, không được sử dụng thuốc vào mục đích khác vì các thuốc BVTV hầu hết đều độc hại với con người.
Liều lượng và cách dùng
1. Dùng Lilacter 0.3SL cho cam để trị sẹo
Liều lượng: 0.15- 0.20 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
2. Dùng Lilacter 0.3SL cho chè để trị thối búp
Liều lượng: 0.15- 0.20 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
3. Dùng Lilacter 0.3SL cho dứa để trị thối nõn
Liều lượng: 0.15- 0.20 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
4. Dùng Lilacter 0.3SL cho dưa chuột để trị héo xanh
Liều lượng: 1.0 – 1.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
5. Dùng Lilacter 0.3SL cho dưa chuột để trị mốc xám
Liều lượng: 1.0 – 1.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
6. Dùng Lilacter 0.3SL cho dưa chuột để trị sương mai
Liều lượng: 1.0 – 1.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
7. Dùng Lilacter 0.3SL cho hồng để trị thối quả
Liều lượng: 0.15- 0.20 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
8. Dùng Lilacter 0.3SL cho lúa để trị khô vằn
Liều lượng: 1.0 – 1.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
9. Dùng Lilacter 0.3SL cho lúa để trị bạc lá
Liều lượng: 1.0 – 1.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
10. Dùng Lilacter 0.3SL cho lúa để trị tiêm lửa
Liều lượng: 1.0 – 1.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
11. Dùng Lilacter 0.3SL cho lúa để trị vàng lá
Liều lượng: 1.0 – 1.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
12. Dùng Lilacter 0.3SL cho lúa để trị đạo ôn
Liều lượng: 1.0 – 1.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
13. Dùng Lilacter 0.3SL cho lúa để trị thối hạt vi khuẩn
Liều lượng: 1.0 – 1.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
14. Dùng Lilacter 0.3SL cho na để trị đốm lá
Liều lượng: 0.15- 0.20 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
15. Dùng Lilacter 0.3SL cho ớt để trị thán thư
Liều lượng: 1.0 – 1.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
16. Dùng Lilacter 0.3SL cho vải để trị thán thư
Liều lượng: 0.15- 0.20 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
17. Dùng Lilacter 0.3SL cho vải để trị sương mai
Liều lượng: 0.15- 0.20 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
18. Dùng Lilacter 0.3SL cho xoài để trị thán thư
Liều lượng: 0.15- 0.20 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
19. Dùng Lilacter 0.3SL cho xoài để trị phấn trắng
Liều lượng: 0.15- 0.20 %
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
20. Dùng Lilacter 0.3SL cho đậu tương để trị mốc xám
Liều lượng: 1.0 – 1.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
21. Dùng Lilacter 0.3SL cho hoa ly để trị mốc xám
Liều lượng: 1.0 – 1.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
22. Dùng Lilacter 0.3SL cho hoa hồng để trị thán thư
Liều lượng: 1.0 – 1.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
23. Dùng Lilacter 0.3SL cho hoa hồng để trị phấn trắng
Liều lượng: 1.0 – 1.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
24. Dùng Lilacter 0.3SL cho cà pháo để trị mốc xám
Liều lượng: 1.0 – 1.6 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 2ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 800 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện. Phun ướt đều cây trồng
Giá bán
Giá bán thuốc Lilacter 0.3SL khác nhau tuỳ thuộc vào nhà cung cấp, khối lượng mua và thời điểm đặt mua. Liên hệ đại lý, cửa hàng vật tư nông nghiệp để biết giá chính xác. Hoặc thường xuyên truy cập website agriviet.org để cập nhật thông tin Nông Nghiệp gồm giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
Mua Lilacter 0.3SL ở đâu?
Bạn đọc có thể đặt mua Lilacter 0.3SL trực tiếp ở các cửa hàng bán vật tư nông nghiệp hoặc các hiệu thuốc bảo vệ thực vật gần hoặc tiện nhất. Bạn cũng có thể đặt mua thuốc online tại các website bán vật tư nông nghiệp uy tín như agriviet.org/shop
—
Như vậy, Agriviet đã cung cấp những thông tin tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật Lilacter 0.3SL, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích để sử dụng tốt thuốc BVTV cho việc chăm sóc cây trồng.