Thuốc Marigold 0.36SL là gì?
Tên thuốc: Marigold 0.36SL
Số đăng ký: 4133/ CNĐKT-BVTV
Thời gian lưu hành: 27/12/2016 -> 27/12/2021
Nhóm thuốc: Thuốc trừ sâu
Phân loại nhóm độc:
- GHS: 5
- Loại 1, 2: Nguy hiểm – Chết nếu hít phải
- Loại 3: Nguy hiểm – Ngộ độc nếu hít phải
- Loại 4: Cảnh báo – Có hại nếu hít phải
- Loại 5: Cảnh báo – Có thể có hại nếu hít phải
- WHO: 3
- Nhóm 1a, 1b: Rất độc
- Nhóm 2: Độc
- Nhóm 3: Nguy hiểm
- Nhóm 4: Cẩn thận
Doanh nghiệp sản xuất:
Thành phần
Matrine (dịch chiết từ cây khổ sâm) : 0.36%w/w
Cùng các thành phần và tá dược khác có trong sản phẩm.
Công dụng tác dụng
Marigold 0.36SL chứa Matrine (dịch chiết từ cây khổ sâm) có công dụng trong việc phòng, điều trị các loại sâu bệnh hoặc các vấn đề cây trồng trong Nông nghiệp.
Phạm vi sử dụng
Marigold 0.36SL là thuốc được sử dụng trong Nông Nghiệp trong việc phòng và trị các loại sâu bệnh cây trồng mắc phải. Chỉ được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất, không được sử dụng thuốc vào mục đích khác vì các thuốc BVTV hầu hết đều độc hại với con người.
Liều lượng và cách dùng
1. Dùng Marigold 0.36SL cho bắp cải để trị sâu tơ
Liều lượng: 0.7 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
2. Dùng Marigold 0.36SL cho cà phê để trị rệp sáp
Liều lượng: 0.7 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
3. Dùng Marigold 0.36SL cho cam để trị sâu vẽ bùa
Liều lượng: 0.7 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
4. Dùng Marigold 0.36SL cho chè để trị rầy xanh
Liều lượng: 0.7 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
5. Dùng Marigold 0.36SL cho chè để trị bọ cánh tơ
Liều lượng: 0.7 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
6. Dùng Marigold 0.36SL cho chôm chôm để trị sâu đục quả
Liều lượng: 0.7 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
7. Dùng Marigold 0.36SL cho đậu tương để trị sâu xanh da láng
Liều lượng: 0.7 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
8. Dùng Marigold 0.36SL cho điều để trị bọ xít
Liều lượng: 0.7 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
9. Dùng Marigold 0.36SL cho dưa hấu để trị bọ trĩ
Liều lượng: 0.7 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
10. Dùng Marigold 0.36SL cho lạc để trị sâu khoang
Liều lượng: 0.7 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
11. Dùng Marigold 0.36SL cho nho để trị mốc xám
Liều lượng: 750 ml/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
12. Dùng Marigold 0.36SL cho vải để trị nhện đỏ
Liều lượng: 0.7 – 1.0 lít/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 7ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 600 lít/ha. Phun thuốc khi sâu tuổi nhỏ
13. Dùng Marigold 0.36SL cho xoài để trị thối quả
Liều lượng: 750 ml/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
14. Dùng Marigold 0.36SL cho dưa hấu để trị sương mai
Liều lượng: 750 ml/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
15. Dùng Marigold 0.36SL cho cà chua để trị sương mai
Liều lượng: 750 ml/ha
Thời gian cách ly (PreHarvest Interval- PHI): 3ngày (Khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch)
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện
Giá bán
Giá bán thuốc Marigold 0.36SL khác nhau tuỳ thuộc vào nhà cung cấp, khối lượng mua và thời điểm đặt mua. Liên hệ đại lý, cửa hàng vật tư nông nghiệp để biết giá chính xác. Hoặc thường xuyên truy cập website agriviet.org để cập nhật thông tin Nông Nghiệp gồm giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
Mua Marigold 0.36SL ở đâu?
Bạn đọc có thể đặt mua Marigold 0.36SL trực tiếp ở các cửa hàng bán vật tư nông nghiệp hoặc các hiệu thuốc bảo vệ thực vật gần hoặc tiện nhất. Bạn cũng có thể đặt mua thuốc online tại các website bán vật tư nông nghiệp uy tín như agriviet.org/shop
—
Như vậy, Agriviet đã cung cấp những thông tin tổng quan về thuốc bảo vệ thực vật Marigold 0.36SL, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích để sử dụng tốt thuốc BVTV cho việc chăm sóc cây trồng.